Dân số Seattle

Tỉ lệ Nhân khẩu và Xã hội
(ước tính năm 2006)[58]
Phân loại:SeattleWashington Hoa Kỳ
Đàn ông (%)49,649,849
Phụ nữ (%)50,450,251
Tuổi trung niên37,736,736,4
Vị thành niên (%)15,323,913,3
18-64 tuổi (%)73,664,674,6
Trên 65 + (%)11,111,512,1
Thu nhập bình quân đầu người ($)38 64827 34625 035
Tỷ lệ đói nghèo[59] (%)12,511,813,3

Dân số thành phố này thời điểm ngày 18 tháng 9 năm 2009 khoảng 602,000 người, là thành phố đông dân thứ 25 ở Hoa Kỳ còn dân số vùng đô thị là 3,407,848 người.[60] Mật độ dân số của thành phố là 7.1 36/mi². Hầu hết sự gia tăng dân số của thành phố diễn ra ở các khu ngoại ô. Giống như những khu đô thị lớn của Mỹ, trước năm 1990 trung tâm thành phố có số lượng dân số ổn định hoặc giảm sút. Cuối những năm 1980, Seattle đảo ngược sự suy giảm suốt 30 năm, và dân số đã nhanh chóng phục hồi từ 493,846 năm 1980 lên 572,600 năm 2004.[61]

Theo cuộc Khảo sát cộng đồng người Mỹ vào năm 2006-2008, thành phần chủng tộc ở Seatte được thống kê như sau:

Nguồn:[62]

Cũng theo cuộc Khảo sát cộng đồng người Mỹ 2006-2008, tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất khi nói ở nhà, khoảng 78,9% trẻ trên năm tuổi chỉ nói tiếng Anh ở nhà. Tiếng Tây Ban Nha có 4.5% dân số ở Seattle sử dụng; 3.9% dân số nói các tiếng khác thuộc Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu; những người nói ngôn ngữ châu Á ở nhà chiếm 10.2% dân số. 2.5% còn lại là những người nói các ngôn ngữ khác.[63]

Vào năm 1999, thu nhập trung bình của một hộ gia đình ở thành phố là $45,736, còn thu nhập trung bình cho một gia đình là $62,195. Nam giới có thu nhập trung bình là $40,929 so với 35,134 $ của phái nữ. Thu nhập bình quân đầu người của thành phố là $30,306.[64] 11.8% dân số và 6.9% số gia đình ở Washington thuộc dạng đói nghèo. Trong số những người sống trong cảnh đói nghèo, có 13,8 phần trăm là ở độ tuổi dưới 18 và 10,2 phần trăm là 65 tuổi trở lên.[64]

Người ta ước tính rằng Quận King có 8.000 người vô gia cư và nhất là ở thành phố Seattle. Trong tháng 9 năm 2005, các huyện đã thực hiện một kế hoạch mười năm để giúp người vô gia cư bằng cách xây dựng nhà cửa cho họ.[65].

Thay đổi dân số[66][67]
Năm1900191019201930194019501960197019801990200020052010
Dân số80.671237.194315.312365.583368.302467.591557.087530.831493.846516.259563.374573.911630.320